• Mã vạch 0°

    Các vạch của mã vạch vuông góc với đầu in. Còn được gọi là Mã Picket.

  • Mã vạch 90°

    Các vạch của mã vạch song song với đầu in. Còn được gọi là Mã Ladder. Các mã vạch này khó in hơn mã vạch 0°, nhưng ưu điểm của chúng là vẫn có thể đọc được trong trường hợp một điểm của đầu in bị hỏng.

  • Sơn phủ

    Lớp phủ ở mặt sau của phim Chuyển Nhiệt giúp phim trượt dưới đầu in (do đó tăng cường độ bền của phim) và thúc đẩy khả năng dẫn năng lượng đối với mực được truyền. Lớp phủ này cũng bảo vệ môi trường sưởi ấm dựa trên polyester.

  • Cốt lõi

    Thành phần mà màng Chuyển Nhiệt được quấn lên và sau đó được đặt trên trục máy in để dẫn hướng quay của ruy băng.

  • Cạnh góc

    Công nghệ in chuyển nhiệt trong đó đầu in được định vị xiên, tiếp xúc giữa phim và chất nền in nhanh chóng. Do đó, phim dành cho máy in cạnh góc yêu cầu các đặc tính làm mát cụ thể. Tương tự với công nghệ Near Edge.

  • Phim hoặc PET hoặc polyester

    Môi trường mà mực được phủ lên. Bao gồm polyester (PET), thường là 4,5 µm. Theo cách mở rộng, nó cũng có thể biểu thị dải băng Chuyển Nhiệt.

  • Hệ số ma sát

    Đó là phép đo ma sát giữa phim và đầu in của máy in Chuyển Nhiệt. Lớp phủ ngược được áp dụng cho mặt sau của phim cho phép cải thiện hệ số ma sát.

  • Mực bên trong

    Hướng mực của dải băng Chuyển Nhiệt được xác định bởi kiểu máy in. Mực in bên trong còn được gọi là CSI (Coating Side Inside).

  • Mã bậc thang

    Các vạch của mã vạch song song với đầu in. Còn được gọi là mã vạch 90°. Các mã vạch này khó in hơn mã vạch 0°, nhưng ưu điểm của chúng là vẫn có thể đọc được trong trường hợp một điểm của đầu in bị hỏng.

  • Lãnh đạo

    Nó được đặt ở vị trí rất lớn của cuộn. Nó bảo vệ ruy băng trong quá trình vận chuyển và xử lý, đồng thời giúp nạp cuộn vào máy in Chuyển Nhiệt.

  • Mono

    Cuộn bao gồm một lõi duy nhất.

  • Cận biên

    Công nghệ in chuyển nhiệt trong đó đầu in được định vị xiên, tiếp xúc giữa phim và chất nền in nhanh chóng. Do đó, phim dành cho máy in cạnh góc yêu cầu các đặc tính làm mát cụ thể. Tương tự với công nghệ Corner Edge.

  • Mực bên ngoài

    Hướng mực của dải băng Chuyển Nhiệt được xác định bởi kiểu máy in. Mực bên ngoài còn được gọi là CSO (Coating Side Outside).

  • Mã chọn

    Các vạch của mã vạch vuông góc với đầu in. Còn được gọi là mã vạch 0°.

  • Máy in Chuyển Nhiệt

    Máy in chuyên dụng cho việc in các dữ liệu biến đổi như mã vạch, hạn sử dụng, v.v…

  • Sáp

    Thành phần mực của ruy băng Chuyển Nhiệt.

  • Sáp/ nhựa dính

    Nhựa được thêm vào thành phần Sáp cơ bản của màng Chuyển Nhiệt. Vật liệu nhựa cung cấp cho ruy băng các đặc tính cơ học tuyệt vời, nhưng không giới hạn tốc độ in hoặc khả năng tương thích với bộ tiếp nhận.

  • Nhựa

    Ruy băng Chuyển Nhiệt nhựa được thiết kế cho các ứng dụng đòi hỏi khắt khe nhất cần khả năng chống lại ứng suất cơ học, môi trường nhiệt độ cao hoặc thấp hoặc thậm chí cả dung môi.

Contact us
0 files added to zip